PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 12
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUỚI XUÂN
Số: 119/KH-QX
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quận 12, ngày 21 tháng 9 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học
Năm học : 2016 - 2017
Căn cứ kế hoạch số 744/KH-GDĐT ngày 13/9/2016 về Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên năm học 2016-2017 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 12;
Căn cứ tình hình thực tế nhà trường, trường Tiểu học Quới Xuân xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên năm học 2016-2017 như sau:
I. Mục đích bồi dưỡng:
1. Cán bộ quản lý, giáo viên học tập bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của thành phố, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn ngành.
2. Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của cán bộ quản lý, giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường, của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 12 và của Sở Giáo dục và Đào tạo TPHCM.
3. Việc triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên phải gắn kết chặt chẽ với việc triển khai đánh giá giáo viên và cán bộ quản lý theo Chuẩn và theo chỉ đạo đổi mới giáo dục của Ngành để từng bước cải thiện và nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục qua từng năm.
II. Đối tượng bồi dưỡng.
Tổng số Cán bộ, giáo viên: 52, gồm:
- Cán bộ quản lý: 03 (HT: 01; P.HT: 02)
- Giáo viên: 48
- Tổng phụ trách Đội: 01.
III. Nội dung, thời lượng bồi dưỡng
1. Khối kiến thức bắt buộc:
1.1. Nội dung bồi dưỡng 1: 30 tiết/năm học/giáo viên.
Bồi dưỡng chính trị, thời sự, nghị quyết, chính sách của Đảng, Nhà nước như : Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc ần thứ XII của Đảng; văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần thứ X; Nghị quyết của Đảng, của Thành ủy bao gồm tổng quát về nhiệm vụ kinh tế xã hội, đi sâu về quan điểm đường lối phát triển giáo dục và đào tạo; Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và Giáo dục và Đào tạo; Chỉ thị nhiệm vụ năm học 2016-2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các nội dung về đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện trong năm học 2016-2017.
Tiếp tuc triển khai Chuyên đề về học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh năm 2016 “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về nêu cao tinh thần trách nhiệm, phong cách gương mẫu, nói đi đôi với làm”.
Triển khai Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản toàn giáo dục và đào tạo; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thong; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
Đối với giáo dục Tiểu học, nội dung bồi dưỡng 1 còn chú trọng những vần đề đổi mới theo Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 đã và đang thực hiện ở tại trường tiểu học ; đổi mới hoạt động tự chủ tại trường tiểu học theo Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013; xây dựng văn hóa đọc trường tiểu học.
1.2. Nội dung bồi dưỡng 2: 30 tiết/năm học/giáo viên.
Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho giáo viên, các nội dung về đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học của địa phương (bao gồm cả nội dung bồi dưỡng do các dự án, tham gia các chuyên đề bồi dưỡng do các cở giáo dục như trường Đại học Sư phạm, trường Đại học Sài Gòn, trường Cán bộ quản lý Giáo dục,… tổ chức trong năm học 2016-2017) như sau:
1.2.1.Nội dung bồi dưỡng dành cho cán bộ quản lý
- Biện pháp xây dựng và phát triển trường tiểu học tại địa phương (5 tiết).
- Những đổi mới góp phần nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn (10 tiết).
- Quản lý hoạt động dạy học tích hợp của giáo viên tiểu học (10 tiết).
- Công tác thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tư 30/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (5 tiết).
1.2.2.Nội dung bồi dưỡng dành cho giáo viên
- Tìm hiểu về hoạt động dạy học tích hợp trong chương trình giáo dục tiểu học cụ thể qua một môn học (10 tiết).
- Thực hiện quan điểm chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phát triển năng lực học sinh qua một môn học cụ thể (10 tiết).
- Đổ mới sinh hoạt chuyên môn (5 tiết).
- Xây dựng văn hóa đọc cho học sinh tại trường tiểu học (5 tiết).
2. Khối kiến thức tự chọn: Nội dung bồi dưỡng 3 (60 tiết/năm học/giáo viên)
- Về tài liệu nội dung bồi dưỡng đáp ứng phát triển nghề nghiệp liên tục cho cán bộ quản lý và giáo viên để học tập. CBQL và giáo viên truy cập vào địa chỉ để khai thác tài liệu: http://taphuan.moet.gov.vn (theo văn bản 890/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên năm học 2013-2014 và văn bản số 3646/GDĐT-TC ngày 25/10/2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo về khai thác tài liệu bồi dưỡng thường xuyên trên mạng).
- Căn cứ nhu cầu của cá nhân, khối kiến thức tự chọn trong chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên ban hành kèm theo các Thông tư tương ứng; Cán bộ quả lý và giáo viên tự lựa chọn các mô đun bồi dưỡng sau
- Từ Module TH 1 đến Module TH 45.
Trên cơ sở danh mục tài liệu trên, ban chỉ đạo công tác BDTX nhà trường dịnh hướng các mô đun sau :
Đối với nội dung bồi dưỡng đáp ứng phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên, cán bộ quản lý và giáo viên tự lựa chọn các module bồi dưỡng để học tập theo nhu cầu cá nhân tư khối kiến thức tự chọn trong chương trình bồi dưỡng thường xuyên ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (về ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên Cán bộ quản lý trường tiểu học) và Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học) trước ngày 10/5/2017 để đánh giá, xếp loại.
- Gợi ý các Module tự chọn như sau:
- Đối với cán bộ quản lý
Lĩnh vực/ năng lực quản lý trường tiểu học
|
Mã
mô đun
|
Tên và nội dung Module
|
Mục tiêu
bồi dưỡng
|
Thời lượng thực hiện
(tiết)
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
I. Những vấn đề chung về quản lý giáo dục tiểu học theo yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
|
QL
TH
1
|
Những vấn đề cơ bản về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo
1. Quan điểm chỉ đạo của Đảng, Chính phủ, Quốc hội, Bộ GD&ĐT về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
2. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
3. Những vấn đề cơ bản về đổi mới căn bản, toàn diện đối với cấp tiểu học.
|
- Hiểu được tầm quan trọng của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo và đối với cấp tiểu học, các nội dung cơ bản của việc đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nói chung và đối với cấp tiểu học nói riêng theo chỉ đạo của Đảng, Chính phủ, Quốc hội và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Vận dụng những nội dung của Mô đun, xây dựng được chương trình hành động cụ thể triển khai thực hiện tại nhà trường
|
7
|
8
|
II. Năng lực quản lý hoạt động dạy và học
|
QL
TH 15
QL
TH
18
|
Năng lực quản lý dạy học tích hợp theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học.
1. Một số vấn đề cơ bản trong dạy học tích hợp ở Tiểu học theo yêu cầu đổi mới giáo dục
2. Quản lý dạy học tích hợp ở tiểu học
Năng lực quản lý thực hiện đổi mới sinh hoạt chuyên môn ở trường tiểu học.
1. Các kỹ năng tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo tổ/trường/ cụm trường.
2. Các biện pháp quản lý sinh hoạt chuyên môn theo tổ/trường/ cụm trường.
|
- Hiểu được một số vấn đề cơ bản trong dạy học tích hợp ở tiểu học.
- Đề xuất được các biện pháp tổ chức và quản lý dạy học tích hợp theo yêu cầu đổi mới giáo dục phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường, địa phương.
- Hiểu được tầm quan trọng của việc sinh hoạt chuyên môn và những nội dung chủ yếu trong sinh hoạt chuyên môn theo tổ/ trường/ cụm trường.
- Có kỹ năng sinh hoạt chuyên môn và biện pháp quản sinh hoạt chuyên môn theo tổ/ trường/ cụm trường phù hợp với điều kiện của nhà trường, địa phương.
|
7
|
8
|
III. Năng lực tổ chức kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục
|
QL
TH
28
|
Năng lực tổ chức thực hiện, kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục trong trường tiểu học
1. Tổ chức thực hiện kiểm tra nội bộ trường học theo yêu cầu đổi mới quản lý và đổi mới giáo dục.
2. Tổ chức thực hiện, kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục trường tiểu học theo yêu cầu đổi quản lý và đổi mới giáo dục
|
- Hiểu được tầm quan trọng, tác động và những nội dung cơ bản của công tác kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục đối với việc nâng cao chất lượng hoạt động của nhà trường.
- Vận dụng được nội dung của mô đun trong quản lý tổ chức thực hiện, kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục theo yêu cầu đổi mới quản lý và đổi mới giáo dục.
|
7
|
8
|
- Đối với giáo viên
Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng
|
Mã
mô đun
|
Tên và nội dung Module
|
Mục tiêu
bồi dưỡng
|
Thời gian
tự học
(tiết)
|
Thời gian học
tập trung
(tiết)
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
I.Nâng cao năng lực lập kế hoạch dạy học
|
TH
12
|
Lập kế hoạch dạy học tích hợp cá nội dung giáo dục ở tiểu học
1. Các nội dung cần tích hợp giáo dục trong các môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học.
2. Phương pháp lựa chọn địa chỉ tích hợp và xác định mức độ tích hợp trong các bài học của từng môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học
3. Kỹ năng lựa chọn phương pháp – kĩ thuật dạy học phù hợp với việc dạy học tích hợp
4. Thực hành lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục.
|
Nhận biết được các nội dung cần tích hợp giáo dục trong các môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học; biết lựa chọn các địa chỉ tích hợp phù hợp và cách xác định mức độ tích hợp trong các bài học của từng môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học. Lập được kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục
|
8
|
3
|
4
|
TH
13
|
1. Phân loại bài học ở tiểu học, yêu cầu chung của mỗi loại bài học (bài hình thành kiến thức mới, bài thực hành, bài ôn tập, kiểm tra).
2. Cách triển khai mỗi loại bài học theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học.
3. Các bước thiết kế kế hoạch bài học theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học.
|
Phân biệt được các loại bài học ở tiểu học và yêu cầu của mỗi loại bài học.
Biết cách triển khai mỗi loại bài học trên lớp theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học.
Nêu được các bước, yêu cầu thiết kế kế hoạch bài học theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học.
|
10
|
|
5
|
II. Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thong tin trong dạy học
|
TH
22
|
Sử dụng phần mềm giáo dục để dạy học ở tiểu học.
1. Các yêu cầu sư phạm về các mặt : hình thức, nội dung, phương pháp của một phần mềm dạy học ở tiểu học.
2. Thực hành sử dụng một số phần mềm dạy học ở tiểu học.
|
Hiểu được các yêu cầu của một phần mềm dạy học ở tiểu học. Biết cách sử dụng một số phần mềm dạy học ở tiểu học.
|
12
|
1
|
2
|
III. Phát triển năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục
|
TH
39
|
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học qua các môn học.
1. Một số vấn đề chung về kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống qua các môn học ở tiểu học (mục tiêu, yêu cầu..)
2. Nội dung và địa chỉ giáo dục kỹ năng sống qua một số môn học như Tiếng Việt, Đạo đức, Tự nhiên xã hội,...
3. Các phương pháp và kỹ thuật tich hợp, lồng ghép giáo dục kỹ năng sống vào môn học.
|
Hiểu rõ tầm quan trọng của giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua các môn học.
Nhận biết các kỹ năng sống cơ bản và các nội dung giáo dục kỹ năng sống trong một số môn học.
Xác định được các phương pháp kỹ thuật dạy học và các hoạt động tăng cường rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh trong một số môn học ở tiểu học.
|
12
|
2
|
1
|
IV. Hình thức bồi dưỡng thường xuyên:
1. Công tác bồi dưỡng thường xuyên của năm học này tiếp tục thực hiện theo Quy chế bồi dưỡng thường xuyên ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và công văn số 962/BGDĐT-NGCBQLSGD ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn thực hiện bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường phổ thông.
2. Chủ động xây dựng nội dung bồi dưỡng cụ thể đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương theo năm học (nội dung 2); linh hoạt hơn trong việc gắn kết các trường sư phạm trên địa bàn để tổ chức các buổi báo cáo chuyên đề bồi dưỡng cũng như giải đáp các vướng mắc của giáo viên.
3. Tăng cường thực hiện các chuyên đề ở tổ bộ môn gắn với việc học tập BDTX với thực tế giảng dạy trong năm học 2016-2017. Vai trò của tổ - khối chuyên môn cần được phát huy nhiều hơn trong việc chủ động tổ chức học tập, thảo luận và việc kiểm tra đôn đốc. Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch kiểm tra định kỳ ở từng – khối , từng nội dung hoạt động , từng thời điểm khác nhau để đôn đốc , nhắc nhở, giúp đỡ và việc đánh giá đảm bảo được chuẩn xác. Công tác bồi dưỡng cần tập trung vào những nội dung mới, cần có sự thảo luận.
4. Hiệu trưởng có kế hoạch cụ thể , phân bố thời gian hợp lý, rải đều giữa 2 học kỳ. Sắp xếp tập trung tại trường thông qua các chuyên đề, các buổi triển khai qua sih hoạt chuyên môn tổ tại trường, dành nhiều thời gian để giáo viên tự học, tự nghiên cứu tại nhà, qua mạng Internet…Có sự phân công cụ thể CBQL theo dõi tiến độ học tập BTX của giáo viên theo kế hoạch, để có thể chấn chỉnh kịp thời, nắm bắt kết quả thực hiện, viết báo cáo kịp thời đúng thời gian qui định. Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý về công tác đánh giá kết quả BDTX đối với giáo viên.
5. Tăng cường công tác tổ chức rút kinh nghiệm qua công tác BDTX tại đơn vị để CBQL , giáo viên có điều kiện trao đổi , thảo luận tìm ra giải pháp tực học hiệu quả, đồng thời qua đó giúp cho nhà trường có sự điều chỉnh và chỉ đạo tốt hơn trong việc thực hiện kế hoạch . Nhà trường tập trung nghiên cứu sâu hơn các module để định hướng giáo viên tham khảo và tự bồi dưỡng cho sát với từng nhiệm vụ cụ thề tại đơn vị. Hiệu trưởng chỉ đạo các tổ trưởng chuyên môn sắp xếp thời gian khoa học, hợp lý qua các buổi họp hàng tháng để trao đổi, thảo luận về nội dung của các chuyên đề nhằm giúp cho việc học tập BDTX đạt hiệu quả cao hơn; hướng dẫn kỹ cho giáo viên việc lưu trữ tài liệu cũng như tận dụng nguồn tài nguyên trên internet sao cho hiệu quả hơn.
6. Tăng cường hình thức BDTX qua mạng, bồi dưỡng thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn và tự bồi dưỡng theo phương châm học tập suốt đời. Đồng thời, đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh giá kết quả BDTX giáo viên. Phát huy vai trò của đội ngũ chuyên gia, giáo viên cốt cán trong việc kiểm tra, hướng dẫn và bồi dưỡng giáo viên tại chỗ.
7. Tiếp tục đổi mới, ứng dụng CNTT trong công tác BDTX giáo viên. Hướng dẫn phương pháp tự học, tự bồi dưỡng và tổ chức bồi dưỡng, tập huấn qua mạng cho giáo viên. Phát huy tốt vai trò của cốt cán trong việc bồi dưỡng, kiểm tra, hướng dẫn giáo viên thực hiện tốt các nội BDTX theo kế hoạch. Tăng cường việc BDTX thông qua sinh hoạt chuyên môn theo tổ/trường/cụm trường.
8.Đối với nội dung bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên (nội dung 3). Chú trọng việc tổ chức hướng dẫn học tập, trao đổi, thảo luận, giải đáp thắc mắc cũng như việc tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức và tổ chức tập huấn cho giáo viên.
9. Trong năm học 2016-2017 Hiệu trưởng và Ban chỉ đạo tiếp tục sẽ kiểm tra, giám sát công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên và chuẩn bị đón đoàn kiểm tra Phòng Giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo.
V. Đánh giá và công nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên
- Việc đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên của CBQL thực hiện theo qui định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 26/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên CBQL trường tiểu học.
- Việc đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên thực hiện theo qui định tại Điều 12, 13, 14 Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên phổ thông.
- Việc đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên của cán bộ quản lý, giáo viên phải được thực hiện nghiêm túc, đánh giá đúng kết quả bồi dưỡng của người học. Đặc biệt là phải làm cho người CBQL và giáo viên luôn có ý thức tự giác bồi dưỡng để nâng cao năng lực cho bản thân, đáp ứng các yêu cầu về quản lý giáo dục, chuyên môn, nghiệp vụ trong dạy học, giáo dục học sinh.
1. Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX của CBQL và giáo viên
- Căn cứ đánh giá kết quả BDTX của cán bộ quản lý và giáo viên là kết quả việc thực hiện kế hoạch BDTX của giáo viên đã được phê duyệt và kết quả đạt được của nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3.
- Xếp loại kết quả BDTX giáo viên gồm 4 loại: Loại giỏi (viết tắt: G), loại khá (viết tắt: K), loại trung bình (viết tắt: TB) và loại không hoàn thành kế hoạch.
- Xếp loại kết quả BDTX của cán bộ quản lý trường tiểu học theo hai mức : Đạt yêu cầu và Không đạt yêu cầu.
2. Phương thức đánh giá kết quả BDTX
2.1. Hình thức đánh giá kết quả BDTX
Nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX của giáo viên: Giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh tại tổ bộ môn thông qua các báo cáo chuyên đề.
Dựa trên các tiêu chí đánh giá, tổ chức đánh giá kết quả bồi dưỡng của cán bộ quản lý do Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 12 xây dựng thông qua bài kiểm tra, bài tập nghiên cứu hoặc viết thu hoạch, báo cáo chuyên đề,…
Điểm áp dụng khi sử dụng hình thức đánh giá này như sau:
- Tiếp thu kiến thức và kĩ năng quy định trong mục đích, nội dung Chương trình, tài liệu BDTX (5,0 điểm).
- Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động quản lý, dạy học và giáo dục (5,0 điểm).
2.2. Thang điểm đánh giá kết quả BDTX
Cho điểm theo thang điểm từ 0 đến 10 khi đánh giá kết quả BDTX đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, mỗi mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 (gọi là các điểm thành phần).
2.3. Điểm trung bình kết quả BDTX
Điểm trung bình kết quả BDTX (ĐTB BDTX) được tính theo công thức sau:
ĐTB BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2 + điểm trung bình của các module thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế hoạch BDTX của giáo viên): 3.
ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân theo quy định.
3. Xếp loại kết quả BDTX
3.1. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTX của giáo viên và CBQL như sau:
- Loại TB nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm;
- Loại K nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm;
- Loại G nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm.
3.2. Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học.
3.3. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của cán bộ quản lý và giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại cán bộ quản lý và giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng cán bộ quản lý và giáo viên.
4. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX
4.1. Nhà trường tổ chức tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên.
4.2. Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 12 cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX đối với cán bộ quản lý và giáo viên (không cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX cho giáo viên không hoàn thành kế hoạch).
VI. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Hiệu trưởng
- Hướng dẫn giáo viên, nộp kế hoạch BDTX, phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng của giáo viên; xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường và tổ chức triển khai kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao. Chú ý kế hoạch của đơn vị phải tổng hợp các module giáo viên đăng ký tự bồi dưỡng.
- Nộp kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2016-2017 về trường Bồi dưỡng Giáo dục trước ngày 20/9/2016.
- Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo viên về Phòng Giáo dục và Đào tạo trước ngày 15/5/2017.
- Thực hiện chế độ, chính sách của Nhà nước và của địa phương đối với giáo viên tham gia BDTX.
- Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối với tổ chức, cá nhân có thành tích hoặc vi phạm trong việc thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên.
2. Trách nhiệm của giáo viên
- Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được phê duyệt; nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX, thực hiện nhiệm vụ BDTX của cá nhân, đơn vị.
- Báo cáo tổ bộ môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.
- Mỗi giáo viên thực hiện bìa lưu nội dung BDTX có dán nhãn đựng “Hồ sơ tự học”.
3. Hồ sơ tự học gồm có
1. Các tài liệu có liên quan đến các mô đun chọn học, các tài liệu tham khảo để minh chứng.
2. Các chuyên đề giáo viên tự viết về mô đun tự chọn đã báo cáo tại tổ khối trong mục đích, nội dung, chương trình BDTX và việc vận dụng kiến thức đó vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động giáo dục.
3. Phiếu tự đánh giá, xếp loại kết quả BDTX cá nhân.
4. Biên bản tổng hợp đánh giá xếp loại kết quả BDTX của tổ chuyên môn.
5. Sổ tay tự học của giáo viên.
Trên đây là kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý và giáo viên trường tiểu học Quới Xuân. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề khó khăn, vướng mắc, giáo viên báo cáo về Ban Chỉ đạo để có hướng giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
- Trường BDGD Q12;
- Giáo viên(để thực hiện);
- Lưu: VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
(Đã Ký)
Trần Thị Ngọc Châu
|